Kinh doanh: 0904.339.266

Kỹ thuật: 0904.275.166

Ổ LĂN - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Ngày đăng: 16-01-2020 | Sarah

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1484: 2009

Ổ LĂN - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Rolling bearings - Technical requirements

TCVN 1484:2009 thay thế TCVN 1484:1985

TCVN 1484:2009 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4 Ổ lăn, ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Ổ LĂN - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Rolling bearings - Technical requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ổ bi và đổ đũa có kích thước cơ bản theo TCVN 8033:2009, TCVN 8034:2009 và TCVN 1481:2009 cũng như cho các ổ lăn chuyên dùng không cần có yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ổ kim có vòng ngoài dập.

Các sai lệch giới hạn của độ chính xác quay qui định trong tiêu chuẩn này được áp dụng cho các ổ lăn đã lắp, trừ.

Ổ cấp chính xác P4 và P2;

Ổ có đường kính lỗ đến 3mm, hoặc lớn hơn 180mm thuộc tất cả các cấp chính xác.

Đối với ổ côn có dạng tiếp xúc cải tiến, sai chệch giới hạn của độ chính xác quay áp dụng cho từng vòng riêng biệt.

Đối với ổ có vòng tháo rời được, trừ ổ côn, cần kiểm tra độ chính xác quay cho từng vòng.

Ký hiệu và tên gọi các thông số sử dụng trong tiêu chuẩn này được cho trong Phụ lục.

Thuật ngữ và định nghĩa về dung sai ổ lăn theo TCVN 4175:1985.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1481:2009 Ổ lăn, Ổ lăn bi và ổ đũa - Kích thước cơ bản.

TCVN 1483:22008 (ISO 582:1995), Ổ lăn - Kích thước mặt vát - Các giá trị lớn nhất.

TCVN 1488:2008, Ổ lăn - Bi - Kích thước và dung sai.

TCVN 1494:1985, Ổ lăn - Rãnh lắp vòng chặn đàn hồi, vòng chặn đàn hồi - Kích thước.

TCVN 1505:2009, Ổ lăn - Đũa kim.

TCVN 2511:2007, Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt - Phương pháp profin - Các thông số của mẫu profin.

TCVN 4148:1985, Thép ổ lăn.

TCVN 4172:1985, Ổ lăn - Phương pháp tính tần số quay giới hạn

TCVN 4175:2008, Ổ lăn - Dung sai - Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 8033:2009, Ổ lăn - Ổ lăn đỡ - Kích thước bao, bản vẽ chung

TCVN 8035:2009, Ổ lăn - Ổ lăn đỡ - Dung sai.

TCVN 8036:2009, Ổ lăn - Ổ lăn chặn - Dung sai.

TCVN 4370:1986, Ổ lăn - Đũa trụ ngắn.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Các vòng của ổ phải chế tạo bằng thép ổ lăn theo TCVN 4148:1985.

3.2. Cho phép chế tạo vòng của ổ có công dụng đặc biệt bằng các thép khác.

3.3. Vật liệu chế tạo vòng cách, vòng che, vòng kín và các chi tiết khác phải theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

3.4. Độ cứng

3.4.1. Độ cứng của các vòng ổ thông dụng, làm việc ở nhiệt độ không lớn hơn 100oC phải nằm trong giới hạn http://hethongphapluatvietnam.net/vb_images/56735/1.gif HRC tùy theo mác thép.

3.4.2. Động đồng đều về độ cứng của một vòng hay giữa các vòng không được vượt quá ba HRC.

3.5. Khe hở hướng tâm và dọc trục trong ổ phải theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

3.6. Cấp chính xác

3.6.1. Quy định năm cấp chính xác của ổ: P0, P6, P5, P4 và P2 (ký hiệu theo thứ tự độ chính xác tăng dần).

Các phép chính xác được đặc trưng bằng trị số sai lệch giới hạn kích thước, độ chính xác quay và độ chính xác vị trí tương quan, giữa các bề mặt của ổ.

Cho phép ký hiệu các cấp chính xác là 0, 6, 5, 4 và 2 tương ứng với P0, P6, P5, P4 và P2.

3.6.2. Sai lệch giới hạn của các thông số của ổ được cho trong các Bảng 2 và Bảng 14.

3.7. Tính lắp lẫn của các vòng ổ.

3.7.1. Cho phép chế tạo ổ đũa tháo ghép được có các vòng lắp lẫn hoặc không lắp lẫn.

Các vòng không lắp lẫn phải được đánh dấu trên ổ và trên bao gói.

3.7.2. Vòng ngoài, vòng trong với bộ con lăn của ổ côn một dãy trong cùng một lần chế tạo phải lắp lẫn được.

Thỏa thuận giữa các cơ sở sản xuất và khác hàng, cho phép chế tạo ổ côn có vòng ngoài không lắp lẫn được nhưng phải được đánh dấu.

3.7.3. Vòng ngoài và bộ không tháo được gồm vòng trong, vòng cách và bi của ổ bi đỡ chặn tháo được kiểu 6000, cấp chính xác 0 phải lắp lẫn được.

Các thỏa thuận giữa các cơ sở sản xuất và khách hàng, cho phép chế tạo ổ cấp chính xác 6, 5, 4 và 2 không lắp lẫn được.

3.8. Trên bề mặt của ổ, không cho phép có vết nứt, các khuyết tật có thể nhìn thấy bằng mắt thường như vết xước, vết xây sát v.v… trừ các vết ôxy hóa trên bề mặt không gia công cơ sau nhiệt luyện và không tiếp xúc với bề mặt đã gia công cơ cũng như các vết do chế tạo gây nên với điều kiện chúng không được vượt quá độ nhám cho phép của bề mặt đó.

3.9. Độ nhám của các bề mặt lắp ghép và bề mặt mút của các vòng ổ phải theo chỉ dẫn trong Bảng 1.

Bảng 1

Tên gọi của bề mặt

Cấp chính xác của ổ

Ra, m theo TCVN 2511:1978

Đường kính danh nghĩa d, và D của bề mặt lắp ghép của vòng ổ, mm

Đến 30

Trên 30 đến 80

Trên 80 đến 150

Trên 150 đến 250

Trên 250 đến 500

Trên 500 đến 1600

1

2

3

4

5

6

7

8

Bề mặt lắp ghép của vòng trong của ổ

0

1,255

1,255

1,255

1,25

2,5

2,5

6 và 5

0,63

0,63

1,25

1,25

1,25

2,5

4 và 2

0,32

0,32

0,63

0,63

0,63

-

Bề mặt lắp ghép của vòng ngoài của ổ

0

0,63

0,63

1,25

1,25

1,25

2,5

6 và 5

0,32

0,32

0,63

0,63

0,63

1,25

4 và 2

0,32

0,32

0,63

0,63

0,63

-

Bề mặt mút của vòng ổ

0

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

6 và 5

1,25

1,25

1,25

1,25

2,5

2,5

4 và 2

0,63

0,63

0,63

0,63

1,25

-

CHÚ THÍCH:

1. Đường kính của các bề mặt lắp ghép của vòng trong hoặc vòng ngoài là đường kính danh nghĩa của ổ lăn;

2. Đường kính trong của vòng lỏng là đường kính danh nghĩa của ổ chặn.

3.10. Cho phép crôm các bề mặt lắp ghép của ổ lăn cấp chính xác 0 và của ổ dùng cho công tác sửa chữa. Các yêu cầu kỹ thuật vết mạ phải theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

3.11. Các chi tiết của ổ lăn phải được khử từ. Độ từ dư phải theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét theo thủ tục quy định.

3.12. Tuổi thọ cơ sở của ổ không được nhỏ hơn tuổi thọ danh nghĩa tính theo chỉ tiêu sức bền bởi bề mặt lăn.

Tuổi thọ danh nghĩa, tải trọng tính cho phép được tính theo phương pháp quy định trong TCVN 4172:1985.

Tần số quay giới hạn theo TCVN 4172:1985.

3.13. Các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt của ổ (dùng cho hàng không, vận tải đường sắt, thiết bị chính xác cao và các chuyên ngành đặc biệt khác) theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

3.14. Yêu cầu kỹ thuật của vật lăn theo các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng:

Đối với bi - theo TCVN 1488:1985

Đối với đũa kim - theo TCVN 1505:2009

Đua trục ngăn theo TCVN 4370.

CHÚ THÍCH: Đối với đũa trụ dài, đũa côn, đũa trống đối xứng hoặc không đối xứng theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

3.15. Tọa độ mép vát lắp ráp của các vòng ổ theo TCVN 1483:1985.

3.16. Rãnh trên vòng ngoài và vòng chặn đàn hồi theo TCVN 1494:1985.

3.17. Yêu cầu kỹ thuật của ống giăng, đai ốc, vòng đệm theo TCVN 1487:1974.

3.18. Sai lệch giới hạn của các kích thước được quy định trong TCVN 8035:2009 và TCVN 8036:2009.

4. Quy tắc nghiệm thu

4.1. Nhà máy chế tạo ổ lăn có nhiệm vụ kiểm tra theo định kỳ tuổi thọ cơ sở (tuổi thọ 90%) của các loạt ổ lăn có đường kính lỗ từ 15mm đến 180mm của các nhóm ổ lăn có kết cấu khác nhau bằng cách thử trên bàn thử. Chu kỳ kiểm tra phải theo các tài liệu kỹ thuật được xét duyệt theo thủ tục quy định.

4.2. Số lượng ổ lăn, các thông số được kiểm tra và phương pháp kiểm tra ổ lăn trong quá trình chế tạo do máy quy định.

4.3. Khách hàng có quyền kiểm tra chất lượng ổ lăn theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này và dùng các phương pháp kiểm tra được cho trong Điều 4.

4.4. Kiểm tra nghiệm thu ổ phải tiến hành:

a) Ổ cấp chính xác 0: 1% sản phẩm trong lô nhưng không ít hơn 3 và không nhiều hơn 20 chiếc;

b) Ổ cấp chính xác 6, 5, 4: 1% sản phẩm trong lô nhưng không ít hơn 3 và không nhiều hơn 30 chiếc;

c) Ổ cấp chính xác 2: theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.

4.5. Nếu các ổ được lấy ra để kiểm tra hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì lô được thu nhận. Nếu một trong các ổ không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì phải kiểm tra lại tất cả các chỉ tiêu với số lượng ổ gấp đôi được lấy từ chính lô đó.

Kết quả kiểm tra lại là kết quả cuối cùng để quyết định chấp nhận hay bác bỏ lô.

4.6. Quy tắc đặc biệt để kiểm tra các ổ chuyên dùng được cho trong các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

4.7. Trước khi kiểm tra, ổ phải được lau sạch dầu mỡ. Phương pháp làm sạch được cho trong các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

4.8. Khi kiểm tra, các chi tiết của ổ, căn mẫu và dụng cụ đo phải ở cùng một nhiệt độ.

4.9. Tải trọng dùng khi kiểm tra độ đảo của ổ đã lắp, được chỉ dẫn trong Bảng 2.

Bảng 2

 

Đường kính trong danh nghĩa d, mm

Tải trọng (1N » 0,1kg)

Ổ bi đỡ

Ổ bi đỡ chặn

Từ 10 đến 30

5

40

Lớn hơn 30 đến 50

10

80

Lớn hơn 50 đến 80

15

120

Lớn hơn 80 đến 10

30

150

Lớn hơn 120 đến 180

60

200

 

Tải trọng dùng để kiểm tra độ đảo của các ổ lăn đã lắp có đường kính trong danh nghĩa nhỏ hơn 10mm và lớn hơn 180mm được quy định theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo với khách hàng.

Cho phép kiểm tra ổ đã lắp đặt với tải trọng nhỏ hơn tải trọng ghi trong Bảng 2 và kiểm tra không có tải trọng. Trong trường hợp có sự bất đồng, phải dùng tải trọng đã chỉ dẫn trong Bảng 2.

4.10. Độ côn trung bình và độ đảo của trục kiểm được dùng để kiểm tra ổ không được lớn hơn trị số cho trong

Bảng 3.

 

Đường kính danh nghĩa của trục kiểm,
mm

Độ đảo của trục kiểm trên toàn bộ chiều dài,
mm, không lớn hơn

Độ côn trung bình trên chiều dài 100mm,
mm

Đối với ổ cấp chính xác

0

6

5

4 và 2

Đến 3

2,0

1,5

1,0

0,7

8 ± 1

Lớn hơn 3 đến 30

2,0

1,3

0,7

0,5

8 ± 1

Lớn hơn 30 đến 50

2,0

1,5

1,0

0,7

10 ± 1

Lớn hơn 50 đến 38

3,0

2,0

1,5

1,0

13 ± 1

Lớn hơn 80

4,0

2,5

1,5

1,0

15 ± 1

 

4.11. Kiểm tra độ hở và độ đảo của ổ có vòng che hay vòng kín theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

4.12. Tiêu chuẩn này chỉ quy định phương pháp kiểm tra và không quy định kết cấu các thiết bị kiểm tra.